QĐND – Liệt sĩ TRỊNH VĨNH GIẢN sinh năm 1947. Quê quán: Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa. Nhập ngũ tháng 1-1966. Cấp bậc: Trung sĩ. Đơn vị: Đoàn Phước Long 1. Hy sinh ngày 14-1-1968 tại Mặt trận phía Nam. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị đã cho gia đình tra cứu hồ sơ gốc liên quan đến liệt sĩ Trịnh Vĩnh Giản và được biết: Đồng chí Trịnh Vĩnh Giản hy sinh trong trường hợp bị sốt rét ác tính; thi hài được an táng tại Bệnh xá Đoàn 86, Phước Long (nay là thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước). Tuy nhiên, gia đình đã nhiều lần vào Bình Phước tìm hỏi các cơ quan chức năng và nhân dân trên địa bàn về phần mộ liệt sĩ Trịnh Vĩnh Giản nhưng đến nay vẫn chưa thu được kết quả. Ai biết phần mộ liệt sĩ Trịnh Vĩnh Giản ở đâu, xin báo cho Đại tá Khương Xuân Minh, giảng viên Học viện Quốc phòng, địa chỉ số 93 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội, điện thoại: 0974.028.919, hoặc Bộ CHQS tỉnh Thanh Hóa.


* Liệt sĩ NGUYỄN ĐÌNH HÒE (ảnh)Nhắn tìm đồng đội 5122834915 sinh năm 1946. Quê quán: Thôn Sài Khê, xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai, tỉnh Hà Tây (nay là TP Hà Nội). Nhập ngũ: Ngày 18-4-1968 vào đơn vị có ký hiệu 5920. Cấp bậc: Hạ sĩ; Chức vụ: Chiến sĩ. Đơn vị trước lúc hy sinh: Đại đội 5, Tiểu đoàn 406 KN. Hy sinh ngày 15-9-1970 tại Mặt trận phía Nam. Thi hài an táng tại khu vực nghĩa trang gần mặt trận. Ai biết thông tin hoặc phần mộ liệt sĩ Nguyễn Đình Hòe ở đâu, xin báo cho anh trai liệt sĩ là Nguyễn Đình Chung, địa chỉ: Thôn Sài Khê, xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai, TP Hà Nội, điện thoại: 0987340562; hoặc Phòng Chính sách, Cục Chính trị, Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội.

* Liệt sĩ NGÔ ĐĂNG KHOA sinh năm 1951, nguyên quán: Tiểu khu Ba Đình, thị xã Thanh Hóa (nay là thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). Đơn vị trong chiến đấu: Tiểu đoàn 1 KB (Tiểu đoàn Phú Lợi, thuộc tỉnh Sông Bé trước đây), cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 29-10-1970 tại Tân Uyên, Bình Dương. Ai biết thông tin về phần mộ liệt sĩ Ngô Đăng Khoa ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Ngô Quang Sơn, địa chỉ: Số nhà 65, phố Lê Hồng Phong, phường Ba Đình, TP Thanh Hóa, điện thoại 0914813103 hoặc Sở LĐ-TB-XH tỉnh Thanh Hóa.

* Liệt sĩ TRẦN KIM MỘT sinh năm 1948, nguyên quán: Thôn Phú Đông, xã Điện Quang, huyện Điện Bàn, Quảng Nam. Nhập ngũ ngày 15-7-1964. Đơn vị khi hy sinh: Quân khu 6; chức vụ: Tiểu đội phó. Hy sinh ngày 1-5-1970 tại Suối Cát. Địa điểm mai táng ban đầu ở phía bắc Núi Cát, Suối Cát. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Trần Kim Một ở đâu, xin báo tin cho em trai liệt sĩ là Trần Kim Long, cán bộ Văn phòng Bộ tư lệnh Quân khu 3, phường Bắc Sơn, quận Kiến An, TP Hải Phòng; điện thoại 0988895618; hoặc Sở LĐ-TB-XH tỉnh Quảng Nam.

* Liệt sĩ TRẦN VĂN LAI sinh năm: 1949, quê quán: Xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình. Nhập ngũ: Tháng 10-1970; đơn vị: Thuộc Tiểu đoàn 504 KB; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 28-1-1973 tại ấp Chùa Nổi, Kiến Tường (cũ), nay là ấp Cả Bảng, xã Tuyên Bình, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An. Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Trần Văn Lai ở đâu, xin báo tin cho mẹ liệt sĩ là Nguyễn Thị Thoa, thôn Phú Sơn, xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình; Sở LĐ-TB-XH tỉnh Ninh Bình hoặc báo cho em trai liệt sĩ là Trần Công Lâm, địa chỉ: 161-163 Trần Quốc Thảo, quận 3, TP Hồ Chí Minh, điện thoại: 01636019012.

* Liệt sĩ TRẦN VĂN CHÂU sinh năm 1953, quê quán: Xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An. Nhập ngũ: Tháng 1-1972; đơn vị: C6, D2, E48, F320; chức vụ: Chiến sĩ. Hy sinh ngày 12-9-1972 tại Mặt trận phía Nam (Quân khu 4). Ai biết thông tin và phần mộ liệt sĩ Trần Văn Châu ở đâu, xin báo tin cho ông Trần Đình Hùng, đia chỉ: Xóm Bình Ngô, xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 01687770287.