Phần 1. vBulletin Options

Khi bạn nhấn vào menu bên trái. Bên phải sẽ xuất hiện một khung nh́n liệt kê những thiết lập của diễn đàn. 
Đầu tiên là --Show All Settings-- Nghĩa là hiện tất cả mọi thiết lập.

Turn your vbulletin on and off: Bật hoặc tạm ngừng hoạt động của diễn đàn
Trong phần thiết lập này bạn sẽ có tùy chọn bật hoặc tạm ngừng hoạt động của diễn đàn. Nếu bạn chọn 
"Yes" nghĩa là diễn đàn hoạt động. C̣n "No" th́ tạm ngừng hoạt động.
Khung bên dưới là lư do được đưa ra cho người dùng khi họ vào lúc diễn đàn tạm ngừng hoạt động

Nhấn Save sau khi thay đổi thiết lập tắt/bật và lư do

Site Name / URL / Contact Details: Thông tin Về Site name / URL / Thông tin liên hệ

Forum URL: Đây là địa chỉ URL của diễn đàn. Chú ư không thêm dấu gạch chéo ("/") cuối cùng

Homepage Name: Tên trang chủ, tên này được xuất hiện bên trên cùng và dưới cùng cùng mọi trang

Homepage URL: Đây là URL của trang chủ, nếu diễn đàn đặt ở ngoài th́ giống URL của diễn đàn. Nếu diễn 
đàn của bạn đặt tại www.yourname.com/forum. Th́ URL của Homepage URL có thể là http://www.yourname.com/

Contact Us Link: Đây là trang gửi tin liên hệ về cho Admin, Webmaster. Mặc định nó là "sendmessage.php", 
bạn có thể thay đổi tên này, tuy nhiên nếu thay đổi bạn phải đổi tên thủ công file php thành tên đó.

Contact Us Options: Tùy chọn liên hệ, đây là những tùy chọn được định nghĩa sẵn cho người dùng khi muốn 
thông báo cho Admin hoặc webmaster. Hăy thêm mỗi tùy chọn là một ḍng

Webmaster's Email: Tất nhiên, đây là địa chỉ email của webmaster

Privacy Statement URL: Đây là URL của Hợp đồng của công ty bạn. Những điều khoản mà bạn và người 
dùng thoả thuận với nhau. Nếu có hăy điền URL của nó vào. Vd: www.yourname.com/forum/hiepuoc

Copyright Text: Kư hiệu bản quyền. Kư hiệu này chèn vào tất cả mọi trang bên dưới thông báo bản quyền 
của VBB. Bạn có thể dùng mă Html để trang trí. Ví dụ kư hiệu ® là "®", kư hiệu © là "©" vv..vv

Company Name: Tên công ty. Cái này yêu cầu bắt buộc đối với Hiệp ước COPPA

Company Fax: Số Fax công ty, hăy điền số fax của bạn tại đây

Company Address: Địa chỉ công ty

------------------------------***------------------------------

General Settings - Thiết lập chung

Meta Keywords: Đây là những kư tự được dùng để cung cấp cho máy t́m kiếm. Khi người dùng t́m kiếm mà 
có những từ được liệt kê tại đây th́ trang bạn cũng được xuất trên trang kết quả t́m kiếm. Phân cách mỗi 
từ khoá bằng dấu phẩy

Meta Description: Đây là ḍng mô tả khi mà máy t́m kiếm xuất địa chỉ trang của bạn trên trang kết quả, mô 
tả này cho phép người dùng hiểu thêm hơn về địa chỉ của bạn

Use Forum Jump Menu: Thiết lập này để thiết lập có đặt khung chuyển nhanh trên mọi diễn đàn hay không.

Number of Pages Visible in Page Navigator: Số bao nhiêu trang mà bạn muốn hiển thị liên kết khi mà chủ đề 
bị chia thành nhiều trang. Đặt là '0' là hiển thị tất cả

Enable Access Masks: Bật điểm truy cập. Điểm truy cập là cách đơn giản nhất để quản lư quyền hạn diễn 
đàn đối với người dùng.

Show Instant Messaging Program Icons: Hiển thị biểu tượng nhắn tin tức th́. Ví dụ yahoo, ICQ, MSN...

Add Template Name in HTML Comments: Thêm tên Templates vào lời hướng dẫn trong HTML. Cái này hữu 
ích khi bạn cần thực hiện bẫy lỗi hoặc t́m lỗ hổng

Use Login "Strikes" System: Sử dụng chế độ giới hạn số lần đăng nhập. Thiết lập này sẽ làm hệ thống ngăn 
cản những tài khoản đăng nhập (theo địa chỉ IP) với những tài khoản nhập sai mật khẩu 5 lần

------------------------------***------------------------------

Date and Time Options - Thiết lập về ngày tháng và thời gian

Datestamp Display Option: Tùy chọn chi tiết hiển thị. 
- Normal: Sử dụng hiển thị theo ngày tháng
- Yesterday / Today: Sử dụng hiển thị theo Hôm qua/ Hôm nay
- Detailed: Sẽ hiển thị kiểu như: 1 phút trước, 1 giờ trước, 1 ngày trước và 1 tuần trước

Default Time Zone Offset: Múi giờ mặc định của diễn đàn. Chọn múi giờ mặc định cho diễn đàn.

Enable Daylight Savings: Bật chế độ tự động sửa giờ. Bật chế độ này khách viếng thăm sẽ thấy đúng thời 
gian của bài viết và sự kiện. Nhưng nó không có ảnh hưởng với những thành viên có đặt thiết lập DST

Format For Date: Định dạng ngày tháng. Định dạng của Châu âu là "m-d-Y" nghĩa là "tháng-ngày-năm" C̣n 
chúng ta th́ dùng "d-m-Y". Hăy sửa lại cho đúng.

Format For Time: Định dạng thời gian. Nên giữ thiết lập gốc

Format For Registration Date: Định dạng cho ngày đăng kư. Định dạng ngày tháng này hiển thị ngày đăng 
kư trong bài viết của thành viên. 


Format For Birthdays with Year Specified: Định dạng ngày sinh với năm được chỉ định. Mặc định là "F j, Y" 
nghĩa là "Tháng ngày, Năm" hăy sửa lại "j F, Y"

Format For Birthdays with Year Unspecified: Định dạng ngày sinh với năm không được chỉ định. Nên sửa lại 
là "j F"

Log Date Format: Định dạng ngày tháng được ghi trong Nhật kư bảng điều khiển

------------------------------***------------------------------

Cookies and HTTP Header Options - Tùy chọn Cookies và HTTP Header

Time-Out for Cookie: Thời hạn của Cookie.
Thời hạn này tính bằng giây kể từ khi người dùng không hoạt 
động cho đến khi bài viết chưa được đọc được đánh dấu là đă đọc. Thiết lập này cũng điều khiển thời hạn 
bao lâu một người dùng có mặt trên bảng Whois Online sau lần hoạt động cuối

Path to Save Cookies: Đường dẫn khi lưu cookies.
Nếu bạn chạy nhiều hơn một diễn đàn trên 1 domain th́ 
bạn cần chỉ định rơ thư mục tương ứng của từng diễn đàn. Nếu không th́ để nó là dấu "/"
Chú ư rằng đường dẫn phải luôn có dấu "/" ở cuối ví dụ '/forums/', '/vbulletin/'..vv..

Cookie Domain: Domain mà bạn muốn cookies có tác dụng.
Nếu bạn muốn nó có tác dụng với tất cả về 
yourname.com thay v́ forum.yourname.com, th́ hăy nhập vào ".yourname.com tại đây. (chú ư 2 dấu 
chấm). Bạn có thể bỏ trống thiết lập này

GZIP HTML Output: Nén kết quả xuất ra HTML.
Thiết lập này sẽ nén kết quả xuất ra HTML, cái này chỉ cần 
dùng khi tiết kiệm bandwidth. Cái này cũng chỉ được sử dụng cho máy trạm có hỗ trợ nó, HTML 1.1 hoặc 
tượng tự
Nếu bạn đă sử dụng mod_gzip trên server, th́ đừng bật tùy chọn này

GZIP Compression Level: Mức độ nén.
Thiết lập độ nén kết quả xuất. "0" là tắt, "9" là nén cao nhất. Khuyến 
cáo sử dụng mức nén "1" để cho kết quả tối ưu

Add Standard HTTP Headers: Cái này chưa hiểu sâu nên tôi không dám chắc

Add No-Cache HTTP Headers: Cái này chưa hiểu sâu nên tôi không dám chắc

Remove Redirection Message Pages: Huỷ bỏ trang thông báo Chuyển đi.
Bật tùy chọn này sẽ huỷ bỏ trang 
cập nhật mà được hiển thị sau khi thành viên gửi bài, t́m kiếm ..vv.. Trang này cung cấp cho người dùng 
biết chắc rằng những thông tin của họ đă được xử lư bởi diễn đàn. Tắt tùy chọn này có thể tiết kiệm 
bandwidth và giảm thời gian tải diễn đàn trên server
Chú ư: Một vài trang vẫn sử dụng trang thông báo chuyển khi cookies được dùng để ngăn cản những nguy 
cơ tiềm tàng

------------------------------***------------------------------

Server Settings and Optimization Options - Thiết lập Server và Tối ưu hoá tùy chọn

Public phpinfo() Display Enabled: Đặt là 'Yes' để cho phép mọi người xem trang phpinfo() bằng cách thêm 
'&do=phpinfo' vào URL

Cached Posts Lifespan: Lưu trữ bài viết đệm.
Số ngày để lưu trữ bản copy của bài viết. Nó sẽ làm chủ đề hiển thị nhanh hơn, nhưng điều đó có nghĩa là mỗi bài viết chiếm dung lượng gấp đôi trên đĩa cứng.

Update Thread Views Immediately : Cập nhật ngay khung nh́n chủ đề. 
Tùy chọn này sẽ chọn có hay không cập nhật ngay khung nh́n chủ đề hoặc sau một vài giờ. Nếu diễn đàn lớn, bạn nên tắt tùy chọn này, v́ nó đ̣i hỏi server đáp ứng cao

Update Attachment Views Immediately: Hiển thị đính kèm ngay tức th́ ảnh đính kèm hoặc sau một vài giờ.
Nếu bạn đặt thiết lập cho đính kèm nhiều ảnh trong bài viết th́ nên tắt tùy chọn này. Nó đ̣i hỏi server đáp ứng cao

Number of Emails to Send Per Batch: Số email được gửi đi mỗi lượt.
Diễn đàn sử dụng hệ thống gửi email lần lượt để ngăn chặn người dùng gửi email số lượng quá nhiều. Sử dụng tùy chọn này sẽ chỉ định bao nhiêu email được gửi đi mỗi lượt. Đặt là 0 để tắt tùy chọn

Simultaneous Sessions Limit: Giới hạn số Session đồng thời.
Thiết lập con số tối đa của tổng số sessions có thể đồng thời xảy ra mà bạn muốn kích hoạt tại một thời điểm. Nếu con số này bị vượt quá, Thành viên mới sẽ bị từ chối cho đến khi server ít bận hơn.
Đặt thiết lập là 0 để tắt tùy chọn này.

*NIX Server Load Limit: Giới hạn truyền tải trên Server *NIX.
Diễn đàn có thể đọc toàn bộ quá tŕnh tải trên Server *NIX (gồm cả Linux).
Cái này cho phép diễn đàn tải trên server và xử lư, để đáp ứng với nhiều người dùng hơn nếu nhu cầu nạp lên quá cao.
Nếu bạn không muốn dùng tùy chọn này, hăy đặt nó là 0.
Mức biểu diễn là 5.00 cho lư do an ninh.

Allow Image Size Checking Failure: Cho phép kiểm tra kích thước ảnh.
Trên một vài server, gọi hàm getimagesize() để kiểm tra kích thước ảnh có thể trục trặc v́ một số lư do hiện thời chưa biết. Nếu bạn bị ảnh hưởng bởi tùy chọn này, bạn sẽ cần phải đặt tùy chọn này là 'Có', nếu không th́ bạn sẽ không có khả năng upload ảnh (avatars hoặc ảnh đính kèm). Tuy nhiên, người dùng vẫn có khả năng bị kiểm soát bởi giới hạn kích thước của bạn!

GD Version: Phiên bản GD. Phiên bản GD đă được cài đặt trên server.
Bạn có thể t́m phiên bản của nó bằng cách t́m kiếm 'GD' trên hàm phpinfo(). C̣n khung "Likely GD Version" là ô thông báo cho người dùng biết version GD của server

Safe Mode Upload Enabled: Bật chế độ Upload an toàn.
Nếu server của bạn chạy PHP với hạn chế trong SAFE MODE, đặt thiết lập là 'Có'.

Safe Mode Temporary Directory: Thư mục tạm cho Safe Mode. Nếu Server của bạn chạy PHP Safe Mode, bạn cần phải chỉ định thư mục nào được CHMOD là 777 làm thư mục tạm cho việc upload. Mọi file trong thư mục này sẽ được hủy bỏ sau khi đưa vào CSDL.
Chú ư: KHÔNG thêm dấu gạch chéo ('/') sau tên thư mục.

Use Mailqueue System: Dùng hệ thống Email lần lượt.
Khi được bật, theo dơi qua email từ site của bạn và sẽ được xử lư từng đợt để giảm thiểu thời gian tải của server. Nếu site của bạn có băng thông nhỏ th́ bạn có thể muốn tắt tùy chọn này. Những email Kích hoạt tài khoản, quên mật khẩu và những email cần thiết sẽ được gửi mà không cần quan tâm tới thiết lập này.

Enable "-f" Parameter: Bật thông số "-f".
Một vài máy chủ gửi email đ̣i hỏi thông số "-f" để gửi email gọi từ PHP. Nếu bạn gặp vấn đề người dùng không nhận được email hăy thử bật tùy chọn này. Hầu như trong mọi trường hợp, vấn đề của bạn không phải gây ra bởi thiết lập này.

Duplicate Search Index Information on Thread Copy? : Bản sao Thông tin danh mục t́m kiếm trên chủ đề.
Thiết lập tùy chọn này là 'Có' sẽ copy thông tin danh mục t́m kiếm với mỗi bài viết trong chủ đề. Cái này cho phép copy phiên bản của chủ đề có khả năng t́m kiếm. Tuy nhiên trên những diễn đàn lớn cái này là nguyên nhân của sự chậm trể đáng kể, v́ thế nếu cái này gây ra vấn đề cho bạn, tôi khuyến cáo bạn tắt chức năng này.


------------------------------***------------------------------

Style & Language Settings - Thiết lập Giao diện và ngôn ngữ

Default Language: Ngôn ngữ mặc định 
Chọn ngôn ngữ mặc định cho diễn đàn. Ngôn ngữ này được áp dụng cho mọi khách và bất kỳ thành viên nào không chỉ định ngôn ngữ ḿnh dùng trong tùy chọn ngôn ngữ.

Default Style: Giao diện mặc định 
Chọn giao diện mặc định cho diễn đàn của bạn. Giao diện này sẽ được áp dụng cho mọi khách viếng thăm và bất kỳ thành viên nào không chỉ định giao diện ưa thích của họ, hoặc đă cố sử dụng giao diện không tồn tại hoặc bị cấm.

Allow Users To Change Styles: Cho phép thành viên thay đổi giao diện 
Cái này cho phép thành viên đặt giao diện họ ưa thích khi đăng kư hoặc khi họ thay đổi tùy chọn. Đặt là 'Không' để tắt tùy chọn và sẽ ép buộc họ sử dụng giao diện mà bạn chỉ định.

Location of clear.gif: Vị trí của clear.gif 
Hăy nhập URL của ảnh clear.gif, có liên quan đến thư mục diễn đàn.
Theo mặc định, giá trị thiết lập này là 'clear.gif', nghĩa là ảnh được đặt tại thư mục gốc của diễn đàn (trong cùng thư mục với forumdisplay.php).
URL này KHÔNG bắt đầu bằng 'http://'. 

Store CSS Stylesheets as Files: Lưu trữ CSS Stylesheets thành file? 
Nếu bạn muốn lưu trữ CSS stylesheet cho mỗi giao diện là một file, bạn phải bảo đảm rằng bạn đă có thư mục tên là 'vbulletin_css' bên trong thư mục 'clientscript', và tại đó web server có quyền ghi và xóa.

Use 'vBMenu' DHTML Popup Menus: Dùng 'vBMenu' DHTML Popup Menus? 
Sử dụng popup HTML động để rút ngắn sự che khuất màn h́nh nếu tŕnh duyệt của người dùng có khả năng?

Use Legacy (Vertical) Postbit Template: Dùng template Legacy (Cột đứng) Postbit 
Nếu bạn thích giao diện postbit cũ, sử dụng hai cột dọc thay v́ giao diện mới là dùng hai ḍng ngang, bạn có thể chuyển về cách sử dụng đó bằng khóa chuyển này.
Hăy chú ư nếu bạn bật tùy chọn này và muốn tùy biến template, bạn nên sửa 'postbit_legacy' template thay v́ sửa 'postbit'.

------------------------------***------------------------------

Censorship Options - Tùy chọn kiểm duyệt 



Censorship Enabled: Bật chế độ kiểm duyệt 
Bạn có thể chỉ định những từ được lọc trong diễn đàn. Những tù bạn chọn để lọc sẽ bị thay thế bằng những kư tự bạn chỉ định bên dưới. Mọi tiêu đề và nội dung bài viết đều bị ảnh hưởng. 

Character to Replace Censored Words: Kư tự thay thế cho những từ bị lọc 
Kư tự này sẽ được dùng để thay thế những từ bị kiểm duyệt. Ví dụ, nếu bạn lọc từ 'dog' và bạn đặt kư tự thay thế là dấu hoa thị (*) th́ bất kỳ từ nào có từ 'dog' trong nội dung sẽ bị thay thế bằng '***'. 

Censored Words: Những từ bị lọc 
Điền tất cả những từ mà bạn muốn lọc bên dưới. Không sử dụng dấu phẩy để phân cách những từ với nhau, hăy sử dụng dấu cách trống. Ví dụ, nhập "dog cat boy", thay cho nhập than "dog, cat, boy."

Nếu bạn nhập "dog", mọi từ có chứa chuỗi "dog" sẽ bị lọc (ví dụ, dogma sẽ xuất hiện là "***ma"). Để lọc chính xác hơn, bạn có thể yêu cầu chỉ lọc những từ chính xác. Bạn có thể làm điều đó bằng cách đặt từ bị lọc trong dấu ngoặc nhọn ví dụ như {dog}. Việc đặt "dog" trong dấu ngoặc nhọn sẽ vẫn giữ nguyên hiển thị từ 'dogma' nhưng từ 'dog' sẽ bị thay thế "***". V́ thế danh sách lọc có thể là: cat {dog} {barn} barn

Không sử dụng dấu ngoặc kép và chắc chắn là bạn đă sử dụng dấu ngoặc nhọn, không dùng dấu ngoặc đơn khi chỉ định những từ lọc chính xác. 

Blank ASCII Character Stripper: Bỏ kư tự ASCII trống 
Nếu tại đây có một số kư tự ASCII thô mà bạn muỗn gỡ bỏ khỏi Bài viết/ Tên sử dụng ..vv.., hăy nhập số ASCII của kư tự đó, phân biệt bằng dấu cách trống.

Chú ư rằng sự lược bỏ những kư tự ASCII thô với thiết lập này có thể tăng gấp đôi số byte của ngôn ngữ. Nếu bạn không chắc, hăy hủy bỏ nội dung của tùy chọn này. 

------------------------------***------------------------------

Email Options - Tùy chọn Email 

Enable Email features: Bật chức năng gửi email? 
Bật những chức năng gửi email tới:
Báo cáo bài viết xấu
Liên kết 'Contact Us'
Email cho thành viên
Email trang này cho bạn bè
Thông báo bài viết mới cho thành viên

Bạn có thể tắt chức năng 'Gửi cho bạn' theo từng nhóm thành viên riêng lẻ tại khu vực Quyền hạn thành viên.

Allow Users to Email Other Members: Cho phép thành viên gửi email cho thành viên khác 
Cho phép thành viên gửi email cho thành viên khác. Sử dụng tùy chọn bên dưới để xác định rơ email được gửi thế nào. 

Use Secure Email Sending: Sử dụng gửi email an toàn 
Nếu 'Cho phép thành viên gửi email cho thành viên khác' được đặt là 'Có', có nên hiển thị địa chỉ email của thành viên?

Nếu đặt là 'Có', th́ ô online phải được điền để gửi email cho thành viên, v́ thế sẽ ẩn địa chỉ email được gửi tới.

Chọn 'Không' có nghĩa rằng thành viên sẽ cung cấp địa chỉ email khi gửi email. 

Email Flood Check: Kiểm tra tràn email 
Chỉ định số giây giữa các lần gửi email mà người dùng có thể gửi.

Đặt là 0 để bỏ giới hạn. 

------------------------------***------------------------------

User Registration Options: Tùy chọn Đăng kư thành viên 

Allow New User Registrations: Cho phép thành viên mới đăng kư 
Nếu bạn muốn ngăn cản mọi người tạm thời (hoặc vĩnh viễn) được đăng kư mới, bạn có thể tắt chức năng đăng kư. Bật kỳ ai muốn đăng kư sẽ được thông báo rằng bạn không chấp nhận đăng kư mới tại thời điểm đó.

Use COPPA Registration System: Dùng hệ thống đăng kư COPPA 
Sử dụng hệ thống đăng kư COPPA. Cái này được chấp thuận theo luật COPPA và bắt buộc trẻ em dưới 13 tuổi phải được sự đồng ư của cha mẹ trước khi gửi bài.

Lần lượt có các thiết lập sau:
Tắt hệ thống đăng kư COPPA
Bật hệ thống đăng kư COPPA
Từ chối đăng kư cho những người dưới 13 tuổi

Để có thêm thông tin về luật này, xem ở đây: http://www.ftc.gov/bcp/conline/pubs/buspubs/coppa.htm

Moderate New Members: Xem xét thành viên mới 
Cho phép bạn phê chuẩn thành viên trước khi họ được chính thức là thành viên đă đăng kư và được chấp nhận gửi bài.

Image Verification: H́nh ảnh xác nhận 
Nếu được bật, tùy chọn này sẽ hiển thị ảnh ngẫu nhiên cho thành viên mới lúc họ đăng kư. Thành viên sẽ phải ghi lại nội dung của những bức ảnh để xác nhận là sự đăng kư không phải do một hệ thống đăng kư tự động. Nếu bạn không thể thấy h́nh ảnh bên dưới th́ thiết lập GD đă thiết lập sai hoặc chưa được bật. Kiểm tra tùy chọn GD tại "Thiết lập Server và tối ưu hoá tùy chọn"


Send Welcome Email: Gửi email chào mừng 
Việc bật tùy chọn này sẽ gửi một email chào mừng tới thành viên mới.

Chú ư: Nếu bạn yêu cầu email phải được kiểm tra, email này sẽ được gửi sau khi người dùng kích hoạt tài khoản của họ. Nếu bạn xem xét thành viên mới, thành viên sẽ không nhận được email chào mừng.

Email Address to Notify About New Members: Địa chỉ email thông báo khi có thành viên mới 
Địa chỉ email này sẽ nhận được một email thông báo khi có thành viên mới đăng kư. Bỏ trống tùy chọn này để tắt chức năng. 

Allow Multiple Registrations Per User: Cho phép thành viên dùng nhiều tên sử dụng 
B́nh thường th́ diễn đàn sẽ không cho thành viên đăng nhập với nhiều tên khác nhau bằng cách kiểm tra chuỗi cookie trên máy tính người sử dụng. Nếu có một cái tồn tại th́ thành viên đó không thể đăng nhập với tên khác. Chú ư: Tùy chọn này không cấm thành viên thoát khỏi tài khoản và đăng kư tài khoản mới.

Nếu bạn muốn cho phép thành viên của bạn có thể đăng nhập với nhiều tên th́ hăy bật tùy chọn này. 

Verify Email address in Registration: Kiểm tra địa chỉ email khi đăng kư 
Nếu bạn thiết lập tùy chọn này là 'Có' th́ thành viên mới sẽ không được cho phép gửi bài đến khi họ kích hoạt liên kết đă được gửi cho họ khi đăng kư.

Nếu tài khoản của thành viên chưa được kích hoạt bằng cách vào liên kết đó, th́ họ vẫn c̣n trong nhóm dùng 'Thành viên đang chờ kích hoạt'.

Require Unique Email Addresses: Yêu cầu một email duy nhất 
Tùy chọn mặc định yêu cầu một địa chỉ email duy nhất cho mỗi thành viên đă đăng kư. Điều đó có nghĩa là hai thành viên không thể có cùng email. Bạn có thể tắt chức năng này bằng cách thiết lập tùy chọn này là 'Không'.

Minimum Username Length: Độ dài tối thiểu của tên sử dụng 
Nhập vào số kư tự tối thiểu hợp lệ của tên sử dụng. 

Maximum Username Length: Độ dài tối đa của tên sử dụng 
Nhập vào số kư tự tối đa hợp lệ của tên sử dụng. 

Illegal User Names: Tên không được chấp nhận 
Nhập những tên mà bạn không muốn mọi người có khả năng đăng kư sử dụng.

Bất kỳ tên nào có trong danh sách mà thành viên muốn dùng đều sẽ nhận được thông báo lỗi. Ví dụ, nếu bạn cấm dùng tên John, th́ tên Johnathan sẽ không được chấp nhận.

Phân biệt mỗi tên bằng dấu cách trống. 

User Referrer: Tham khảo thành viên 
Nếu bạn bật Hệ thống tham khảo thành viên, th́ người dùng vào trang của bạn mà thông qua liên kết có chứa 'referrerid=XXX' sẽ tự động thêm điểm tham khảo cho người có số referrerid đó khi thành viên đăng kư (số XXX là userid của người tham khảo). 

Default Registration Options: Tùy chọn mặc định khi đăng kư 
Thành viên mới sẽ có tùy chọn mặc định sau khi đăng kư.

Lần lượt như sau:
Nhận email của Admin

Chế độ ẩn

Hiển thị Email 

Nhận tin nhắn

Gửi email thông báo khi nhận được tin nhắn

Hiện pop-up thông báo khi nhận được tin nhắn mới

Cho phép download vCard

Hiển thị chữ kư

Hiển thị Avatars

Hiển thị ảnh 

Hiển thị Danh tiếng

Chế độ tự động theo dơi chủ đề 
Không theo dơi
Theo dơi nhưng không thông báo
Thông báo ngay qua email
Thông báo email hàng ngày
Thông báo email hàng tuần 

Giao diện soạn thảo văn bản
Không hiện Toolbar soạn thảo
Hiện thanh công cụ soạn thảo tiêu chuẩn
Hiện thanh công cụ soạn thảo (WYSIWYG) 

Chế độ hiển thị chủ đề
B́nh thường - Cũ nhất trước tiên
B́nh thường - Mới nhất trước tiên
Dạng cây Hybrid 


Yêu cầu ngày sinh

------------------------------***------------------------------

User Profile Options - Tùy chọn Hồ sơ thành viên 

User Title Maximum Characters: Tối đa kư tự cho danh hiệu riêng 
Đây là con số kư tự tối đa cho danh hiệu riêng. 

Censored Words for Usertitle: Những từ bị lọc tại danh hiệu thành viên
Nhập tất cả các từ mà bạn muốn lọc trong ô bên dưới. Không sử dụng dấu phẩy để phân cách các từ với nhau mà sử dụng dấu cách trống. Ví dụ, nhập "dog cat boy", thay v́ nhập "dog, cat, boy."

Nếu bạn nhập "dog", mọi từ có chứa chuỗi "dog" sẽ bị lọc (ví dụ, dogma sẽ xuất hiện là "***ma"). Để lọc chính xác hơn, bạn có thể yêu cầu chỉ lọc những từ chính xác. Bạn có thể làm điều đó bằng cách đặt từ bị lọc trong dấu ngoặc nhọn ví dụ như {dog}. Việc đặt "dog" trong dấu ngoặc nhọn sẽ vẫn giữ nguyên hiển thị từ 'dogma' nhưng từ 'dog' sẽ bị thay thế "***". V́ thế danh sách lọc có thể là: cat {dog} {barn} barn

Không sử dụng dấu ngoặc kép và chắc chắn là bạn đă sử dụng dấu ngoặc nhọn, không dùng dấu ngoặc đơn khi chỉ định những từ lọc chính xác.

Exempt Moderators From Censor: Không lọc từ cho Mod 
Bạn có muốn bỏ qua lọc từ cho Mod không? Bạn sẽ cần đặt tùy chọn này là 'Có' nếu bạn lọc mọi thứ trong phần danh hiệu của Mod giống như 'moderator' là theo danh hiệu mặc định và sẽ được lọc. 

Allow Signatures: Cho phép chữ kư 
Cho phép thành viên có chữ kư (đoạn văn nhỏ xuất hiện bên dưới mỗi bài viết).

Maximum Length of Signature: Độ dài tối đa của chữ kư 
Số kư tự tối đa mà người dùng có thể dùng trong chữ kư. 

Allow vB Code in Signatures: Cho phép vB Code trong chữ kư 
Cho phép thành viên thêm vB Code vào chữ kư? (Giống như , [i] vv...)

Allow Smilies in Signatures: Cho phép Smilies trong chữ kư 
Cho phép thành viên thêm smilies trong chữ kư?

Allow [IMG] Code in Signatures: Cho phép dùng thẻ [IMG] trong chữ kư 
Cho phép thành viên sử dụng thẻ [IMG] trong chữ kư?

Allow HTML in Signatures: Cho phép HTML trong chữ kư 
Cho phép thành viên dùng HTML code thô trong chữ kư?
(Để an toàn tôi khuyến cáo nên tắt.)

Allow Users to 'Ignore' Moderators: Cho phép thành viên 'Ignore' quản trị viên 
Cho phép thành viên thêm Mod và Admin vào danh sách Ignore của họ?